Thi công vật liệu xây dựng siêu nhẹ cho nhà phố đang trở thành xu hướng được nhiều gia chủ lựa chọn trong các dự án cải tạo và xây mới hiện nay nhờ ưu điểm thi công nhanh, giảm tải trọng và tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, câu hỏi “chi phí bao nhiêu tiền?” luôn là điều khiến nhiều người băn khoăn trước khi bắt đầu. Thực tế, giá thành phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại vật liệu, diện tích thi công, yêu cầu kỹ thuật hay mức độ hoàn thiện của từng hạng mục. Hiểu được điều đó, trong nội dung bài viết dưới đây, Alo Nhà Xinh sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết nhé!
CÁCH TÍNH CHI PHÍ THI CÔNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG SIÊU NHẸ CHO NHÀ PHỐ
Cũng như phương án xây dựng truyền thống, tính toán chi phí là bước quan trọng để xác định tổng ngân sách khi thi công vật liệu xây dựng siêu nhẹ cho nhà phố. Ở bước này, chủ đầu tư cần xem xét kỹ lưỡng các yếu tố như chi phí vật liệu, nhân công, thiết kế và các chi phí phát sinh khác. Để dễ hình dung hơn, dưới đây là cách tính chi phi phí cụ thể cho phương án xây dựng này.
Xác định diện tích tổng thể của ngôi nhà
Đây là bước đầu tiên và mang tính quyết định trong quá trình bóc tách chi phí. Diện tích xây dựng bao gồm toàn bộ không gian như phòng khách, phòng ngủ, phòng bếp, khu vệ sinh, sân phơi và các tầng lầu (nếu có). Công thức thường áp dụng là:
Tổng chi phí dự kiến = Diện tích xây dựng × Đơn giá trên 1m²
Trong đó tổng diện tích xây dựng = DT móng + (DT sàn mỗi tầng x 100%) + DT mái + DT sân + DT khác.
Diện tích sàn: Chiều dài x Chiều rộng của mặt bằng tầng đó (tính 100%).
Móng: Tùy loại móng, thường tính 30% (móng cọc) - 50% (móng băng, bè) diện tích tầng trệt.
Mái: Tùy loại mái:
- Mái tôn: 30% (tính theo mặt nghiêng).
- Mái bằng (BTCT): 30-50% (tùy quy định).
- Mái ngói (kèo sắt): 70%.
- Mái BTCT lợp ngói: 100%.
Tầng hầm: 150% - 200% diện tích tùy độ sâu.
Sân thượng/Ban công: 50% diện tích (có mái che tính 100%).
Ô trống (giếng trời): < 4m2 tính 100%; > 4m2 tính 70%; > 8m2 tính 50%.
Lưu ý: đơn giá thi công vật liệu nhẹ sẽ khác biệt so với vật liệu truyền thống do ưu điểm nhẹ, dễ thi công và thời gian hoàn thiện nhanh.
.jpg)
Mẫu nhà phố thi công bằng vật liệu siêu nhẹ
Tính toán chi phí vật liệu
Trong các hạng mục của thi công nhà bằng bằng vật liệu nhẹ, phần vật liệu luôn chiếm tỷ lệ cao nhất trong tổng ngân sách. Chủ đầu tư cần liệt kê đầy đủ từng loại vật liệu như tấm panel EPS/PU/Rockwool, bê tông siêu nhẹ, tấm cemboard, thép hộp, phụ kiện liên kết…
- Với từng loại vật liệu, hãy xác định rõ số lượng, độ dày, tiêu chuẩn kỹ thuật và giá niêm yết theo m² hoặc theo tấm.
- Nếu sử dụng phương án thi công khung thép kết hợp vật liệu siêu nhẹ, chi phí thép và phụ kiện sẽ cần được tính riêng để cho ra tổng chi phí chính xác.
Khâu tính vật liệu càng chi tiết, bạn càng dễ kiểm soát ngân sách và hạn chế những khoản phát sinh ngoài kế hoạch.
Xem thêm: Cách âm phòng karaoke cao cấp
.jpg)
Chi phí vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thi công nhà phố
Chi phí nhân công thi công
Bên cạnh vật liệu, nhân công cũng là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tổng chi phí, đặc biệt trong các công trình sử dụng vật liệu nhẹ vì yêu cầu kỹ thuật lắp ghép, liên kết, bắn vít và chống thấm phải chính xác. Chi phí nhân công phụ thuộc vào:
- Mức lương theo khu vực: Ở các thành phố lớn như TP.HCM hoặc Hà Nội, mức lương nhân công thường cao hơn so với các tỉnh, kéo theo chi phí thi công tăng tương ứng.
- Thời gian thi công: Công trình càng kéo dài, chi phí nhân công càng đội lên. Vật liệu nhẹ có lợi thế rút ngắn tiến độ, vì vậy có thể giúp tiết kiệm đáng kể chi phí.
- Quy mô và mức độ phức tạp của công trình: Nhà nhiều tầng, nhiều vách ngăn, cần lắp dựng hệ khung thép hoặc xử lý các chi tiết kỹ thuật đặc biệt sẽ đòi hỏi nhân công tay nghề cao, đồng nghĩa chi phí tăng.
- Kinh nghiệm của đội thi công: Với thi công vật liệu siêu nhẹ, thời gian thường rút ngắn 20–40% so với vật liệu truyền thống, giúp giảm chi phí nhân công đáng kể.
Chi phí thiết kế và khoản phát sinh
Trong bất kỳ dự án xây dựng nào, luôn tồn tại những chi phí phát sinh do thay đổi vật liệu, điều chỉnh bản vẽ hoặc điều kiện thi công thực tế. Chủ đầu tư nên dự trù thêm 10–15% tổng ngân sách để xử lý kịp thời các tình huống ngoài kế hoạch.
Ngoài ra, chi phí thiết kế 3D – 2D, hồ sơ kỹ thuật và bản vẽ kết cấu cũng cần được tính vào ngân sách tổng thể nhằm đảm bảo quá trình thi công đồng bộ, không gián đoạn.
.jpg)
Chủ đầu tư nên dự trù chi phí khoảng 10 – 15% tổng ngân sách để xử lý tình huống ngoài kế hoạch
DỰ TOÁN CHI PHÍ THI CÔNG VẬT LIỆU SIÊU NHẸ CHO NHÀ PHỐ BAO NHIÊU TIỀN
Để giúp quý chủ đầu tư hiểu hơn về chi phí thi công vật liệu xây dựng siêu nhẹ cho nhà phố, dưới đây là dự toán tham khảo. Cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu
Vật liệu là yếu tố chiếm phần lớn trong tổng chi phí thi công. Chính vì vậy, lựa chọn vật liệu phù hợp sẽ giúp chủ đầu tư tối ưu ngân sách thi công phù hợp với nhu cầu sử dụng. Hiện nay, vật liệu xây dựng nhẹ phổ biến trên thị trường gồm bê tông nhẹ, gạch siêu nhẹ và tấm panel. Mức giá vật liệu này dao động từ 150.000 – 580.000 đồng/m2.
Xem thêm: Cải tạo nhà phố thông gió tự nhiên
| Loại vật liệu | Độ dày phổ biến | Giá tham khảo (VNĐ/m²) |
| Gạch siêu nhẹ | 60mm – 100mm | 1.000 – 1.700 |
| Tấm panel EPS | 50mm | 370.000 – 410.000 |
| 75mm | 410.000 – 450.000 | |
| 100mm | 450.000 – 470.000 | |
| Tấm panel PU | 50mm – 100mm | 420.000 – 520.000 |
| Tấm Acotec Xuân Mai | 75mm | 580.000 |
| Tấm bê tông Cemboard | 8mm | 150.000 – 220.000 |
| 12mm | 220.000 – 300.000 | |
| 16mm | 300.000 – 375.000 |
Mỗi loại vật liệu nhẹ đều có đặc tính riêng, phù hợp với từng nhu cầu thi công. Tấm bê tông nhẹ có khả năng chịu lực khá tốt, độ bền cao và thi công nhanh, phù hợp cho tường bao và vách ngăn cần độ chắc chắn. Gạch siêu nhẹ có trọng lượng rất thấp, dễ thi công nhưng khả năng chịu lực và cách âm, cách nhiệt không vượt trội bằng panel hoặc Acotec, nên chủ yếu dùng cho các hạng mục nhỏ.
Tấm panel EPS nổi bật nhờ trọng lượng nhẹ, cách nhiệt tốt, chống cháy cơ bản và thi công cực nhanh, phù hợp cho nhà xưởng, kho lạnh hoặc công trình yêu cầu rút ngắn tiến độ. Tấm Acotec Xuân Mai lại có ưu điểm độ bền cao, bề mặt phẳng, khả năng cách âm tốt nhưng giá thành cao hơn, phù hợp công trình dân dụng và thương mại cần chất lượng ổn định.
.jpg)
Tấm panel EPS – vật liệu nhẹ xây dựng nhà phố nổi bật với trọng lượng nhẹ, cách nhiệt tốt
Trong khi đó, tấm Cemboard có khả năng chịu nước, chống mối mọt và chống cháy tốt, thích hợp làm sàn, trần hoặc khu vực ẩm ướt nhưng yêu cầu thi công kỹ hơn. Nhìn chung, panel và Acotec có ưu thế về cách nhiệt, độ bền, Cemboard phù hợp môi trường ẩm, còn bê tông nhẹ và gạch siêu nhẹ là lựa chọn tiết kiệm hơn cho các khu vực không cần chịu lực lớn.
Chi phí nhân công
Bên cạnh vật liệu, chi phí nhân công là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí thi công vật liệu xây dựng siêu nhẹ cho nhà phố. Theo mặt bằng thị trường hiện nay, giá nhân công xây dựng dao động từ 250.000 – 450.000 đồng/m² tùy vào loại vật liệu, yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công.
Ngoài ra, chi phí nhân công còn có sự chênh lệch giữa khu vực thi công. Cụ thể, tại các thành phố lớn như TP.HCM, Hà Nội, mức giá nhân công có thể cao hơn từ 5–10% do chi phí mặt bằng, mức lương lao động và tốc độ xây dựng tăng nhanh. Trong khi đó, khu vực ngoại thành hoặc tỉnh lân cận thường có giá nhân công thấp hơn, giúp giảm tổng chi phí thi công vật liệu xây dựng siêu nhẹ cho nhà phố đối với những công trình có quy mô lớn hoặc thi công trọn gói. Tuy nhiên, ở các khu vực xa trung tâm, thời gian vận chuyển và số lượng đội thợ chuyên vật liệu nhẹ có thể hạn chế, dẫn đến tiến độ kéo dài hơn.
Dự toán tổng chi phí tham khảo thi công vật liệu xây dựng siêu nhẹ cho nhà phố
Nhìn chung, chi phí thi công vật liệu xây dựng siêu nhẹ cho nhà phố, bao gồm vật liệu và nhân công (chưa tính dự phòng), hiện dao động khoảng 6 – 7 triệu đồng/m². Với mức giá này, chủ đầu tư có thể ước tính tổng chi phí xây dựng cho một căn nhà 1 trệt 1 lầu diện tích sàn 100m² theo cách tính diện tích quy đổi thông dụng như sau:
- Diện tích sàn: 100m² (trệt) + 100m² (lầu) = 200m²
- Diện tích móng (móng băng): 100m² × 50% = 50m²
- Diện tích mái (mái bằng): 100m² × 30% = 30m²
- Tổng diện tích quy đổi = 200 + 50 + 30 = 280m²
(Chưa bao gồm sân, cổng, hệ thống MEP và các hạng mục phát sinh khác.)
Với đơn giá trung bình 6.500.000 đồng/m², chi phí xây dựng dự kiến = 280m² × 6.500.000 đồng = 1.820.000.000 đồng.
.jpg)
Liên hệ Alo Nhà Xinh để lên tổng dự toán chi phí xây nhà phố bằng vật liệu siêu nhẹ mới nhất
Hy vọng những thông tin trên đã giúp quý chủ đầu tư có cái nhìn rõ ràng hơn về thi công vật liệu xây dựng siêu nhẹ cho nhà phố, cũng như cách ước tính tổng diện tích và ngân sách cần chuẩn bị. Là đơn vị có hơn 10 năm kinh nghiệm Alo Nhà Xinh tự hào là đơn vị thi công hoàn thiện nhà phố chuyên nghiệp từ phương án truyền thống đến xây dựng bằng vật liệu nhẹ.
Nếu như bạn đang tìm hiểu phương án xây dựng này, muốn lên dự toán chi tiết cho công trình của mình hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết nhé!
- Thi công cách âm vũ trường HCM như thế nào để đạt hiệu quả cao?
- Kinh nghiệm thi công cách âm phòng karaoke cao cấp đạt chuẩn kỹ thuật
- Bí quyết cải tạo nhà phố thông gió tự nhiên hiệu quả, tối ưu chi phí
- Giá thi công cách âm quán nhậu HCM bao nhiêu tiền 1m2?
- Top 5 vật liệu chống nóng nhà phố hiệu quả