Báo giá cách âm vũ trường HCM đang biến động mạnh trong năm 2025, đặc biệt ở các gói thi công tiêu chuẩn âm học cao. Với mỗi sai lệch nhỏ trong lựa chọn vật liệu hay cấu trúc tường, chi phí có thể chênh đến hàng trăm nghìn đồng/m². Bài viết này tổng hợp chi tiết bảng giá thực tế, giúp chủ đầu tư dễ dàng ước lượng tổng ngân sách và chọn giải pháp phù hợp trước khi xuống tiền.
VẬT LIỆU CÁCH ÂM VŨ TRƯỜNG PHỔ BIẾN HIỆN NAY
Trong thi công cách âm vũ trường, vật liệu đóng vai trò quyết định đến khả năng kiểm soát âm trầm, ngăn truyền rung và duy trì độ sạch của âm thanh. Một lựa chọn sai có thể khiến toàn bộ cấu trúc cách âm mất hiệu quả, dù đầu tư lớn đến đâu. Dưới đây là những vật liệu cách âm bar được các đơn vị tin dùng nhờ độ ổn định cao, hiệu quả thực tế và phù hợp điều kiện thi công tại đô thị.
Bông khoáng cách âm bar
Bông khoáng là vật liệu sợi khoáng nén có cấu trúc xốp tự nhiên, nổi bật với khả năng hấp thụ âm trầm mạnh và ổn định nhiệt độ trong không gian kín. Trong môi trường vũ trường, loại vật liệu này giúp kiểm soát dải âm thấp bass vốn là thủ phạm gây rung tường, lan âm ra bên ngoài.
Bông khoáng cách âm hiệu quả, kiểm soát âm trầm và ổn định nhiệt độ
Ưu điểm:
- Hấp thụ tốt dải âm từ 100–4000 Hz, giảm ồn đến 45 dB.
- Chống cháy cấp A1, an toàn cho không gian công cộng.
- Không hút ẩm, không biến dạng trong môi trường kín, nóng ẩm.
- Tuổi thọ trên 10 năm, dễ kết hợp khung thép và panel kim loại.
Nhược điểm:
- Cần bọc màng chống bụi khi lắp đặt để tránh tơi sợi.
- Trọng lượng nặng hơn bông thủy tinh, cần khung cố định chắc chắn.
Ứng dụng: Sử dụng cho tường, trần và sàn khu vực DJ, dance floor, giúp kiểm soát cộng hưởng âm trầm, giữ độ rõ của âm thanh mà không tạo cảm giác ù hay dội.
Tấm panel cách âm bar
Tấm panel cách âm là vật liệu 2 lớp thép tôn bọc lõi PU hoặc PIR giúp ngăn truyền âm và nhiệt hiệu quả. Đây là giải pháp hiện đại được các đơn vị dịch vụ cách âm vũ trường HCM sử dụng để rút ngắn tiến độ và tăng độ bền công trình.
Tấm panel cách âm hiện đại, ngăn truyền âm nhiệt, thi công nhanh, bền vững
Ưu điểm:
Xem thêm: Giải pháp chống ồn nhà gần đường
- Hiệu quả cách âm đạt 50–60 dB, chống ồn vượt trội.
- Thi công nhanh, tiết kiệm thời gian gấp 2–3 lần tường xây.
- Chống cháy, chống ẩm, giữ màu sơn bền đẹp lâu dài.
- Bề mặt phẳng, dễ vệ sinh và phối hợp trang trí ánh sáng.
Nhược điểm:
- Báo giá cách âm vũ trường HCM bằng panel sẽ cao hơn vật liệu truyền thống.
- Cần đội ngũ thi công có tay nghề để đảm bảo độ kín khí.
Ứng dụng: Phù hợp cho vách bao, tường ngăn giữa các khu vực vũ trường, bar, hoặc dùng làm vách kỹ thuật quanh phòng DJ cần cách âm mạnh và độ bền cao.
Phụ kiện & vật liệu bổ trợ
Ngoài hai vật liệu chính, hệ thống cách âm chuyên nghiệp còn cần các vật liệu hỗ trợ giúp triệt tiêu rung động cơ học, xử lý tạp âm và cố định lớp tiêu âm. Dù chiếm tỷ lệ nhỏ trong chi phí nhưng đây lại là phần quyết định đến hiệu quả thực tế của toàn hệ thống.
Phụ kiện bổ trợ giúp triệt rung, xử lý tạp âm, tối ưu hiệu quả cách âm
Các vật liệu phổ biến:
- Mút tiêu âm trứng: Hấp thụ dải âm trung cao, giảm vọng âm trong phòng.
- Cao su non: Triệt rung, giảm truyền động cơ học qua sàn và tường.
- Foam dày: Tăng hiệu quả cách nhiệt, cách âm đồng thời.
- Keo dán chuyên dụng: Cố định vật liệu, đảm bảo không để lọt khe hở.
- Khung thép chống rung: Tách kết cấu, ngăn dao động lan sang tường chính.
Ưu điểm:
- Hỗ trợ hoàn thiện hệ thống cách âm tổng thể.
- Dễ thi công, có thể điều chỉnh linh hoạt tùy cấu trúc phòng.
Nhược điểm:
- Nếu chọn sai chủng loại (keo, foam, mút kém chất lượng) có thể làm giảm hiệu quả toàn bộ lớp cách âm.
- Một số vật liệu có tuổi thọ ngắn (3–5 năm), cần kiểm tra định kỳ.
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN BÁO GIÁ CÁCH ÂM VŨ TRƯỜNG HCM
Báo giá cách âm vũ trường HCM thay đổi linh hoạt tùy theo tiêu chuẩn âm học, vật liệu, quy mô và phương án thi công. Dưới đây là các yếu tố then chốt có thể làm chi phí chênh lệch đến 30–60% giữa các công trình cùng diện tích.
Mức độ tiêu chuẩn âm học của công trình
Xem thêm: Cách âm chống ồn văn phòng HCM
Mức độ tiêu chuẩn âm học chính là yếu tố quyết định trực tiếp đến báo giá cách âm vũ trường HCM. Vũ trường mini chỉ cần mức giảm ồn khoảng 40–50 dB, trong khi club hoặc bar lớn có thể yêu cầu tới 65–75 dB. Khi tăng tiêu chuẩn cách âm thêm mỗi 10 dB, chi phí trung bình sẽ tăng 15–20% do cần bổ sung thêm lớp vật liệu, gia cố khung và tăng độ dày tường, trần. Với các khu vực đặc biệt như phòng DJ hoặc dance floor, cấu trúc chống rung riêng biệt cũng khiến giá thi công cao hơn 25–30% so với khu lounge hoặc quầy bar phụ.
Loại vật liệu cách âm được lựa chọn
Chi phí giữa các loại vật liệu có thể chênh nhau rất lớn. Bông khoáng cách âm bar có giá từ 120.000–180.000đ/m², trong khi tấm panel PU/PIR cao cấp dao động 250.000–400.000đ/m².
Vật liệu quyết định 70% chi phí, chênh 120.000–400.000đ/m², hiệu quả cách âm tăng 10–25%
Nếu kết hợp thêm cao su non, foam dày hoặc tán âm gỗ, tổng chi phí có thể tăng 10–25% nhưng đổi lại hiệu quả triệt rung và xử lý âm trầm vượt trội. Vật liệu càng bền, chống ẩm và chịu nhiệt tốt thì báo giá cách âm vũ trường HCM ban đầu càng cao nhưng lại giúp giảm đáng kể chi phí bảo trì sau này.
Quy mô và kết cấu công trình
Công trình có diện tích càng lớn thì đơn giá/m² càng giảm, nhờ tiết kiệm nhân công, vận chuyển và hao hụt vật liệu. Trung bình, công trình trên 300m² có thể giảm 5–10% đơn giá so với diện tích nhỏ lẻ. Tuy nhiên, nếu là công trình cải tạo, phải tháo dỡ, xử lý nền hoặc bổ sung khung chống rung mới, chi phí tổng thể có thể tăng 20–30%. Ngoài ra, trần thấp hoặc tường mỏng cũng đòi hỏi thiết kế tách lớp phức tạp hơn, ảnh hưởng trực tiếp đến tổng báo giá.
BÁO GIÁ CÁCH ÂM VŨ TRƯỜNG HCM MỚI NHẤT 2025
Một dự án đạt chuẩn ngoài vật liệu tốt thì còn cần có giải pháp đồng bộ giữa tường, trần, sàn và hệ thống chống rung. Dưới đây là bảng báo giá cách âm vũ trường HCM 2025 kèm hướng dẫn tính chi phí chi tiết giúp chủ đầu tư dễ dàng dự toán tổng mức đầu tư trước khi triển khai.
Hạng mục | Vật liệu tiêu chuẩn | Đơn giá (VNĐ/m²) | Ghi chú kỹ thuật |
Tường cách âm | Bông khoáng cách âm bar + Panel PU/PIR | 550.000 – 850.000 | Hiệu quả cách âm cao, giảm ồn 45–60 dB |
Trần cách âm | Foam cách âm + Tán âm gỗ tiêu chuẩn STC 40 | 450.000 – 700.000 | Giữ âm tự nhiên, tăng thẩm mỹ không gian |
Sàn chống rung | Cao su non + Ván sàn nổi + Foam giảm chấn | 650.000 – 900.000 | Hạn chế rung truyền, tạo nền âm ổn định |
Quý khách có thể áp dụng công thức dưới đây để nhẩm tính chi phí tổng thể:
Tổng chi phí = (Diện tích tường × Đơn giá tường) + (Diện tích trần × Đơn giá trần) + (Diện tích sàn × Đơn giá sàn) + Chi phí phụ kiện (≈ 8–12% tổng vật tư).
Ví dụ minh họa một vũ trường 200 m², cao 4m, gồm 300 m² tường, 200 m² trần và 200 m² sàn. Vậy chi phí cho từng hạng mục là:
- Tường: 300 × 700.000 = 210.000.000 đ
- Trần: 200 × 550.000 = 110.000.000 đ
- Sàn: 200 × 750.000 = 150.000.000 đ
- Phụ kiện (10%): 47.000.000 đ
Tổng chi phí dự kiến khoảng 517.000.000 VNĐ cho toàn bộ hạng mục cách âm đạt chuẩn bar club.
Lưu ý:
- Báo giá trên chưa bao gồm VAT và chi phí vận chuyển.
- Đơn giá có thể thay đổi ±10% tùy thương hiệu vật liệu (Rockwool, Panel PIR, Foam tiêu chuẩn Đức,...) và mức tiêu chuẩn âm học yêu cầu (mini bar, lounge hay vũ trường chuyên nghiệp).
Chỉ cần tối ưu đúng vật liệu và cấu trúc thi công, bạn có thể tiết kiệm đến 20–30% chi phí cách âm mà vẫn đạt chuẩn bar club. Liên hệ ngay Alo Nhà Xinh để được tư vấn báo giá cách âm vũ trường HCM thực tế, minh bạch và giải pháp tối ưu ngân sách.
- Bật mí top vật liệu cách âm ở Đà Lạt được giới thi công tin dùng
- Bật mí giải pháp cách âm club chống ồn hiệu quả, tiết kiệm chi phí đầu tư
- Bỏ túi 5 mẹo chống ồn nhà gần đường, giữ trọn sự yên tĩnh cho ngôi nhà
- Sai lầm thường gặp và cách chống ồn văn phòng HCM chuẩn kỹ thuật từ kiến trúc sư
- Hé lộ bí quyết thi công cách âm Quy Nhơn giúp giảm chi phí mà vẫn đạt chuẩn